Bài viết được viết bởi BS. Vũ Việt Dũng – Bác sĩ hỗ trợ sinh sản và được tham vấn chuyên môn bởi Bác sĩ CKI. Tăng Đức Cương – Giám đốc chuyên môn Bệnh viện Đông Đô.
Xây dựng một chế độ dinh dưỡng khoa học và lành mạnh là một phần quan trọng giúp quy trình thụ tinh ống nghiệm đạt hiệu quả tốt nhất. Các cặp đôi đang mong con sẽ có nhiều thắc mắc về chủ đề ăn gì tốt cho thụ tinh ống nghiệm? Cùng Đông Đô IVF Center tìm hiểu về các loại thực phẩm tốt cho cả vợ và chồng trong quá trình làm IVF trong bài viết dưới đây.
Chế độ dinh dưỡng cho nữ giới khi làm IVF
Thụ tinh ống nghiệm nên ăn gì với nữ giới? Với chị em, chế độ dinh dưỡng có thể ảnh hưởng đến hai giai đoạn kích trứng và chuyển phôi, vì thế bổ sung dinh dưỡng trong các giai đoạn trên là điều rất quan trọng.
Ăn gì tốt cho quá trình kích trứng?
Các loại thực phẩm dưới đây có thể ảnh hưởng đến số lượng và chất lượng trứng.
Hải sản
Hải sản là một trong những đáp án cho câu hỏi ăn gì tốt cho thụ tinh ống nghiệm. Hải sản là nguồn cung cấp omega-3 dồi dào. Thường xuyên bổ sung các loại hải sản giàu omega-3 sẽ giúp bảo vệ buồng trứng, cải thiện chất lượng trứng, làm tăng khả năng thu được phôi có chất lượng cao.
Theo Viện Y học, Thực phẩm và Dinh dưỡng Hoa Kỳ, phụ nữ nói chung và phụ nữ mang thai cần hấp thụ 1,1 – 1,4g omega mỗi ngày [1]. Omega có thể được hấp thụ từ các loại hải sản, tốt cho phụ nữ chuẩn bị làm IVF như cá ngừ, cá hồi, cá tuyết, cá rô phi và cá da trơn. [2]
Tên thực phẩm | Hàm lượng omega 3 [3] | Lượng ăn/tuần [4] |
Cá hồi | 2260 mg/100g | 280gr/tuần |
Cá ngừ | 5134 mg/100g | 280gr/tuần |
Cá thu | 4417 mg/100g | 280gr/tuần |
Cá mòi | 1480 mg/100g | 280gr/tuần |
Rau xanh
Các loại rau có màu xanh đậm rất giàu vitamin C, A, B, E, khoáng chất như sắt, mangan, đồng và chất xơ giúp thúc đẩy nội tiết bên trong cơ thể, bảo vệ buồng trứng và cơ quan sinh sản nữ khỏe mạnh [5]. Một số loại rau có màu xanh đậm như cải xanh, súp lơ, rau chân vịt… còn giúp điều hòa nội tiết, tự động đào thải estrogen thừa ra khỏi cơ thể, đưa hormon nữ đến buồng trứng và tử cung.
Tên thực phẩm | Hàm lượng dinh dưỡng/100gr | Liều lượng/ngày |
Rau bina [6] | Chất xơ: 2,2g
Natri: 500mg Kali: 375mg Canxi: 49mg Phốt pho: 37mg Magie: 37mg Vitamin A: 9.377 IU Vitamin C: 21,8mg Vitamin E: 2,03mg Vitamin K: 482,9 mg |
<100gr |
Bông cải xanh [7] | Calo: 34 Kcal
Chất đạm: 4,3g Carbohydrate: 3,2g Chất béo: 0,6g Chất xơ: 2,5g (NSP) 4g (AOAC) |
<100gr |
Rau cải xoăn [8] | Calo: 28
Tổng chất béo: 0,4g Natri: 23mg Carbohydrate: 5.6g Canxi: 72mg Sắt: 0.9mg Kali: 228mg |
<100gr |
Rau cải thìa [9] | Lượng calo :13 kcal
Chất béo : 0,2 g Natri : 45,5mg Carbohydrate : 2,2 g Chất xơ :1,0 g Đường : 1,2 g Chất đạm : 1,5 g Vitamin K : 360mg Vitamin A : 318µg Caroten : 3,828µg |
<100gr |
Trái mọng
Các loại quả mọng như dâu tây, mâm xôi, việt quất… mang lại rất nhiều lợi ích cho giai đoạn chuẩn bị làm IVF. Những loại quả này chứa nhiều dinh dưỡng, đặc biệt là vitamin C, folate các chất chống oxy hóa mạnh giúp nuôi dưỡng buồng trứng, bảo vệ trứng khỏi các gốc tự do, giữ cho trứng khỏe mạnh, chất lượng tốt.
Ngoài ra, không ít các nghiên cứu chỉ ra rằng, phụ nữ có khẩu phần ăn bổ sung các loại trái cây họ cam chanh mỗi ngày có nguy cơ lạc nội mạc tử cung thấp hơn 22% so với những người không có khẩu phần ăn tương ứng [10]. Với trái cây, chị em có thể ăn trực tiếp, chế biến thành salad, sinh tốt hoặc ăn kèm bột yến mạch.
Tên thực phẩm | Hàm lượng Vitamin C/100gr | Liều lượng/ngày |
Dâu tây [11] | 97,60 mg | <100gr |
Việt quất [12] | 9,7 mg | <100gr |
Mâm xôi [13] | 26.2mg | 75-90 g |
Sản phẩm từ sữa nguyên kem
Sữa là nguồn cung cấp chất béo bão hòa an toàn, lành mạnh mà chị em đang trong giai đoạn kích trứng làm IVF cần bổ sung [14]. Ngoài ra, các sản phẩm này còn cung cấp cho cơ thể các loại vitamin A, D, K, E giúp kích thích việc rụng trứng theo chu kỳ, đảm bảo trứng có chất lượng tốt cho giai đoạn chuyển phôi.
Để giúp quá trình kích trứng có kết quả tốt, chị em có thể sử dụng sữa nguyên kem hoặc các sản phẩm chế biến từ sữa nguyên kem như phô mai, sữa chua, váng sữa và uống sữa nguyên kem mỗi ngày.
Tên thực phẩm | Hàm lượng canxi/100g | Liều lượng/ngày |
Sữa chua [15] | 110 mg | 200g-400g |
Phô mai [16] | 721 mg | 30g |
Các loại đậu
Các thực phẩm thuộc họ đậu như đậu nành, đậu lăng, đậu rồng, đậu đen… là nguồn cung cấp chất xơ, folate và polyamine essence idine dồi dào. Đây là những dưỡng chất quan trọng để duy trì sức khỏe, cân bằng nội tiết, hỗ trợ trứng khỏe mạnh, thúc đẩy quá trình phát triển, giúp tăng chất lượng trứng.
Tên thực phẩm | Hàm lượng dinh dưỡng/100gr | Liều lượng/ngày |
Đậu nành [17] | Carbohydrate: 8,4 g
Chất xơ: 6 g Đường: 3 g Chất béo: 7,3 g Chất đạm: 18,2 g |
25gr |
Đậu rồng [18] | Calo (kcal): 408
Natri: 38 mg Kali: 977 mg Carbohydrate: 42 g Chất xơ: 26 g Protein: 30 g Calci: 440 mg Sắt: 13,4 mg Vitamin B6: 0,2 mg Magnesi: 179 mg |
25gr |
Đậu đen [19] | Chất béo: 1,45 g
Chất xơ: 4.2 g Tinh bột 35,6 g Đường: 0.3 g Protein: 8.9 g Canxi: 191 mg Sắt: 5,34 mg Kali: 1540 mg |
25gr |
Thực phẩm nhiều kẽm
Những thực phẩm chứa nhiều kẽm có lợi cho sức khỏe của phụ nữ có thể kể đến như hàu, hạt mè, ngũ cốc nguyên hạt. Đây là nguồn cung cấp kẽm – một vi chất hoạt động như chất chống viêm, chống oxy hóa giúp bảo vệ buồng trứng, ngăn chặn tác động của gốc tự do ảnh hưởng đến trứng, nâng cao chất lượng trứng khỏe mạnh. [20]
Phụ nữ đang chuẩn bị cho quá trình kích trứng và mang thai nên bổ sung từ 8 – 12 mg kẽm mỗi ngày.
Tên thực phẩm | Hàm lượng kẽm/100gr [20] | Liều lượng/tuần |
Thịt bò | 4 mg | <300gr |
Lòng đỏ trứng | 4 mg | 2 – 3 lòng đỏ trứng |
Gan bê | 9 mg | <210gr |
Ăn gì sau khi chuyển phôi?
Ở giai đoạn chuyển phôi, chế độ dinh dưỡng có thể tác động đến tỷ lệ đậu thai và khả năng thai nhi phát triển khỏe mạnh. Lúc này, chị em cần chú ý bổ sung các loại thực phẩm sau:
Thực phẩm giàu protein
Protein là chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển khỏe mạnh của cơ thể. Ở giai đoạn chuyển phôi, protein có vai trò kiểm soát sản xuất và duy cần cân bằng nội tiết tố của cơ thể. Chị em nên bổ sung khoảng 71g protein mỗi ngày để đảm bảo đủ dưỡng chất cho cơ thể và phôi phát triển.
Các loại thực phẩm giàu protein như:
- Các loại thịt đỏ: thịt heo, thịt bò, thịt trâu, thịt dê…
- Các loại thịt trắng: thịt gia cầm (gà, ngan, vịt….)
- Các loại cá, trứng, sữa, các loại đậu, hạt….
Tên thực phẩm | Hàm lượng protein/100gr [21] | Liều lượng/ngày |
Ức gà | 31 mg | <200gr |
Trứng gà | 12,6 mg | 1 quả hoặc 3-4 quả/tuần |
Đậu lăng | 9.02 mg | <100gr |
Thực phẩm giàu carbohydrate tốt
Carbohydrate hay chất bột đường, tinh bột là chất không thể thiếu trong quá trình chuyển hóa, tạo năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể. Trong giai đoạn sau khi chuyển phôi, nếu thiếu carbohydrate, cơ thể người phụ nữ sẽ dễ bị mệt mỏi, thèm ăn, táo bón, làm giảm sức khỏe ảnh hưởng hiệu quả thụ thai. Những thực phẩm giàu carbohydrate tốt như bánh mì nguyên cám, ngũ cốc nguyên hạt, gạo lứt, rau, trái cây, chế phẩm từ sữa, các loại đậu…
Tên thực phẩm | Hàm lượng carbohydrate/100gr [22] | Liều lượng/ngày |
Việt quất | 14,5 mg | < 100gr |
Khoai tây | 20,7 mg | < 100gr |
Cam | 15.5 mg | < 100gr |
Chất béo lành mạnh
Chất béo có 2 dạng: chất béo bão hòa và chất béo không bão hòa. Nhiều nghiên cứu cho thấy, phụ nữ đang điều trị vô sinh bằng phương pháp thụ tinh trong ống nghiệm nếu thường xuyên ăn thức ăn chứa chất béo không bão hòa có thể giúp tăng cơ hội có con khỏe mạnh gấp 3 – 4 lần.[23]
Nguồn chất béo không bão hòa có nhiều trong các loại cá biển như cá hồi, cá ngừ, bơ, dầu oliu, hạt óc chó, hạt điều… Bên cạnh đó, bạn cần tránh ăn thường xuyên các thực phẩm chứa chất béo bão hòa như thịt mỡ, khoai tây chiên, gà rán, bánh quy, thức ăn nhanh… vì chúng có thể làm gia tăng gốc tự do, ảnh hưởng đến sự phát triển của phôi trong cơ thể.
Tên thực phẩm | Hàm lượng chất béo/100gr [24] | Liều lượng/ngày |
Trứng gà | 11g | 1 quả |
Hạt chia | 39.3mg | 10 – 15g |
Cá hồi | 13g | 40g |
Thực phẩm chống viêm
Các thực phẩm chống viêm sẽ giúp cải thiện tình trạng viêm, từ đó cải thiện sự mất cân bằng nội tiết và biến đổi môi trường tử cung do viêm. Nhờ vậy, phôi thai có môi trường thuận lợi để làm tổ và phát triển.
Để phòng ngừa tình trạng viêm, bạn nên ăn nhiều các loại rau xanh, tránh cây, quả hạch chứa đa dạng các loại vitamin, chất chống oxy hóa. Tốt nhất nên ăn tươi, sơ chế đơn giản, tránh tối đa việc chế biến qua nhiệt hay sử dụng hóa chất. Bên cạnh đó, bạn cũng nên tránh các thực phẩm chế biến sẵn, đồ đóng hộp chứa chất bảo quản, dầu tinh luyện… vì chúng có thể làm nặng hơn tình trạng viêm.
Tên thực phẩm | Hàm lượng dinh dưỡng/100gr | Liều lượng/ngày |
Cà chua [25] | Lượng calo: 23 kcal
Nước: 93,6g Protein: 0,86g Carb: 4,32 g Đường: 2,57 g Chất béo: 0,29 g Canxi: 10mg Sắt: 0,3 mg Kali: 198 mg Kẽm 0,1mg Vitamin C: 49,8mg |
100g |
Dầu oliu [26] | Vitamin E: 10,9g
Canxi: 1mg Sắt: 0.6mg Kali: 1mg |
18g |
Quả óc chó [27] | Lượng calo: 183
Chất béo: 18g Natri: 0,6mg Carbohydrate: 3,8g Chất xơ: 1,9g Đường: 0,7g Chất đạm: 4,3g |
30g |
Thực phẩm bổ máu
Các thực phẩm chứa nhiều sắt, vitamin B12, B9 rất tốt cho việc thúc đẩy tạo máu, tăng cường nuôi dưỡng phôi thai và nội mạc tử cung, phòng tránh tình trạng thiếu máu, thiếu dinh dưỡng dẫn tới nguy cơ sảy thai. Do đó, trong giai đoạn sau chuyển phôi, bạn có thể ưu tiên ăn nhiều thịt bò, thịt gà, rau có màu xanh đậm như cải thìa, cải xoăn, bông cải xanh….
Tên thực phẩm | Hàm lượng dinh dưỡng/100g | Liều lượng/ngày |
Chuối [28] | Vitamin B6: 0,234 mg
Vitamin C: 9,7 mg Vitamin A: 1 µg Vitamin K: 0,2µg |
1 – 2 quả |
Thịt gà (ức gà) [29] | Canxi: 4mg
Sắt: 0,35 mg Chất đạm : 22,5 g Kẽm: 0,65mg Kali : 330mg |
150 – 200g |
Ngao [30] | Natri: 510,9mg
Carbohydrate: 3g Chất đạm: 12,5g Sắt: 1,4mg Canxi: 33,2mg |
<100g, 2 lần/tuần |
Uống đủ nước
Nước cũng là một gợi ý mà các bác sĩ đưa ra cho quan tâm ăn gì tốt cho thụ tinh ống nghiệm? Hơn 70% cơ thể là nước, không chỉ đóng vai trò trong hoạt động chuyển hóa và bài tiết, bổ sung đủ nước còn giúp các bà mẹ giảm nguy cơ sảy thai và sinh non. Do đó, dù ở giai đoạn nào của chu trình IVF thì bạn cũng cần bổ sung đủ nước cho cơ thể (khoảng 2 – 3 lít mỗi ngày). Tổng lượng nước này có thể đến từ nước uống tinh khiết, nước ép trái cây, rau củ, sữa, súp, canh…
Có thể bạn quan tâm: Làm IVF có phải kiêng quan hệ không? Bác sĩ đưa lời khuyên
Chế độ dinh dưỡng cho nam giới
Nam giới cần ăn gì tốt cho thụ tinh ống nghiệm? Chế độ dinh dưỡng trong giai đoạn chuẩn bị lấy tinh trùng ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng tinh trùng và chất lượng phôi tạo được. Do đó ở giai đoạn này, nam giới cần lưu ý bổ sung các nhóm thực phẩm chứa chất chống oxy hóa, kẽm, omega3…
Chất chống oxy hóa
Các gốc tự do có thể ảnh hưởng đến chất lượng tinh trùng, gây suy giảm số lượng và mật độ tinh trùng, ảnh hưởng tới chất lượng phôi. Các thực phẩm chứa nhiều chất chống oxy có thể ngăn cản sự hình thành gốc tự do, cải thiện chất lượng, mật độ, độ di động của tinh trùng, từ đó làm tăng tỉ lệ thụ thai thành công, khỏe mạnh. [31]
Các chất chống oxy hóa phổ biến trong thực phẩm hằng ngày như vitamin C, vitamin E, beta caroten. Nam giới có thể bổ sung thông qua các thực phẩm như trái cây họ cam, cà chua, gấc, việt quất, sản phẩm từ sữa, trứng, gan….
Tên thực phẩm | Hàm lượng dinh dưỡng/100g | Liều lượng/tuần |
Cà tím [32] | Vitamin A : 1µg
Vitamin C : 2,2 mg Vitamin K : 3,5 mcg Vitamin E: 0,3mg Canxi : 9 mg Sắt: 0,23 mg Magiê : 14 mg Phốt pho: 24 mg Kali : 229 mg Beta caroten: 14µg |
< 200g |
Đu đủ [33] | Chất xơ : 2,5g
Vitamin A : 68,2mcg Vitamin C : 88,3mg Kali : 263,9mg Folate : 53,7mcg Beta caroten : 397,3mcg Lycopen : 2650,6mcg |
< 200g |
Thực phẩm giàu kẽm
Kẽm được coi là khoáng chất vàng cho sức khỏe sinh sản và tình dục ở nam giới. Các thực phẩm giàu kẽm sẽ giúp tăng sức mạnh sinh lý, duy trì sức khỏe sinh sản lâu dài, kích thích sản xuất, tăng số lượng, chất lượng tinh trùng… Thiếu kẽm là nguyên nhân phổ biến gây vô sinh ở nam giới. Ở nam giới trưởng thành, mỗi ngày cơ thể cần 10mg kẽm vì vậy thực phẩm chứa kẽm là một trong các câu trả lời cho câu hỏi ăn gì tốt cho thụ tinh ống nghiệm.[34]
Những thực phẩm cung cấp hàm lượng kẽm dồi dài như thịt nạc bò, gan, thịt gà, sữa, lòng trắng trứng, các loại hải sản như cá thu, mực, tôm, sò, hàu…. Một số loại trái cây như cà rốt, khoai lang tím, ngũ cốc nguyên hạt cũng là nguồn bổ sung kẽm an toàn.
Tên thực phẩm | Hàm lượng kẽm/100g [35] | Liều lượng/tuần |
Hàu | 33,2 mg | <100g |
Cá thu | 1,10mg | <300g |
Đậu lăng | 4,78mg | <100g |
Thịt bò | 4,8 mg | < 300g |
Socola đen | 3,3 mg | <100g |
Thực phẩm giàu axit Folic
Axit folic hay vitamin B9 là thành phần quan trọng cấu tạo nên DNA của tinh trùng. Thiết hụt chất này sẽ dẫn tới tình trạng tinh trùng bị hư họng, giảm mật độ và số lượng tinh trùng, là nguyên nhân dẫn tới vô sinh ở nam giới.[36]
Để cải thiện chất lượng tinh trùng, nâng cao tỷ lệ thành công của IVF, nam giới có thể tăng cường hàm lượng axit folic trong khẩu phần ăn thông qua các thực phẩm như rau họ cải, chuối, bơ, cam, bánh mì, bánh quy, gan bò, tim bò…
Tên thực phẩm | Hàm lượng axit folic/100g [37] | Liều lượng/ngày |
Rau xà lách | 136mcg | <100g |
Rau chân vịt | 146mcg | <100g |
Măng tây | 149mcg | <100g |
Đậu nành xanh | 311mcg | <100g |
Thực phẩm chứa L-Arginine
Với thắc mắc nam giới nên ăn gì tốt cho thụ tinh ống nghiệm, câu trả lời không thể thiếu nhóm các thực phẩm bổ sung L-Arginine. Đây là một axit amin có vai trò quan trọng trong việc điều hòa chức năng sinh sản và sản xuất tinh trùng ở nam giới. L-arginine có chức năng kích thích vỏ não tăng sản xuất oxit nitric giúp tăng số lượng tinh trùng khỏe mạnh.
Các loại thực phẩm dồi dào L-arginine có thể bổ sung hằng ngày gồm thịt gà tây, thịt thăn lợn, đậu gà, đậu lăng, lạc, hạt bí, sữa…
Tên thực phẩm | Hàm lượng L-arginine/100g [38] | Liều lượng/ngày |
Hạt mè | 7,44g | 15 – 20g |
Hạt bí ngô | 5,4 g | < 30g |
Lòng trắng trứng | 4,9 g | 1 – 3 phần |
Thực phẩm nhiều Omega-3
Omega-3 là dưỡng chất có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy khả năng sinh sản ở nam giới. Một số nghiên cứu cho thấy DHA có nhiều trong Omega 3 giúp tăng mật độ tinh trùng, cải thiện khả năng tồn tại, trưởng thành và đặc điểm di động của tinh trùng vì thế nó rất quan trọng trong chế độ ăn cho người làm thụ tinh ống nghiệm.
Nam giới trước khi làm thụ tinh trong ống nghiệm nên bổ sung các loại thực phẩm giàu Omega-3 như cá hồi, cá mòi, cá thu, hạt lanh, hạt óc chó, hạt chia….
Tên thực phẩm | Hàm lượng omega-3/100g [3] | Liều lượng/tuần |
Cá vược | 1,7g | < 280g |
Hạt lanh | 25g | < 280g |
Hạt chia | 17,5g | < 280g |
Quả óc chó | 7,5g | < 280g |
Thực phẩm nhiều Vitamin B12
Với nam giới tinh trùng yếu khi điều trị vô sinh IVF ăn gì tốt cho thụ tinh ống nghiệm? Các bác sĩ thường khuyên bổ sung Vitamin B12. Đây là chất quan trọng đối với chất lượng tinh trùng. Giúp cải thiện đáng kể số lượng, khả năng di chuyển của tinh trùng. Ngoài ra, giảm tổn thương DNA của tinh trùng.
Các nghiên cứu chỉ ra rằng, vitamin B12 có khả năng cải thiện mật độ và tốc độ di chuyển của tinh trùng, tăng số lượng và giảm tỷ lệ tổn thương ADN của tinh trùng. Do đó, các chuyên gia thường khuyến khích nam giới tăng cường bổ sung vitamin B12 trước khi lấy tinh trùng làm thụ tinh trong ống nghiệm.
Các thực phẩm giàu vitamin B12 có thể kể đến như cá, thịt, trứng, sữa, gan, động vật có vỏ…
Tên thực phẩm | Hàm lượng vitamin B12/100g | Liều lượng/ngày |
Gan lợn [39] | 18,7µg | 50-70g |
Phomat [16] | 0,8 µg | 30g |
Các thực phẩm nên tránh khi làm thụ tinh ống nghiệm
Đối với các cặp đôi chuẩn bị làm IVF, bên cạnh vấn đề ăn gì tốt cho thụ tinh ống nghiệm thì vấn đề kiêng khem hay thụ tinh ống nghiệm cần kiêng gì cũng nên được quan tâm. Bác sĩ Tăng Đức Cương, Giám đốc Đông Đô IVF Center cho biết, một số loại thực phẩm dưới đây có thể làm suy giảm chất lượng trứng và tinh trùng, ảnh hưởng đến quá trình nuôi cấy phôi khỏe mạnh vì vậy không nên có trong chế độ ăn cho người làm thụ tinh ống nghiệm.
- Đồ ngọt và đường tinh luyện
Các thực phẩm chứa nhiều đường không chỉ gây tổn hại cho sức khỏe mà còn ảnh hưởng rất lớn đến tỉ lệ thành công của quá trình thụ thai trong ống nghiệm. Các cặp đôi nên theo dõi hàm lượng đường trong khẩu phần ăn hằng ngày, hạn chế việc tiêu thụ quá nhiều đồ ngọt, đồ ăn chứa chất tạo ngọt nhân tạo.
- Cà phê, rượu bia, thuốc lá
Những thực phẩm này có thể kích thích sản xuất gốc tự do, tăng các phản ứng viêm trong cơ thể, làm suy giảm chất lượng và số lượng tinh trùng, gây tổn thương các cơ quan sinh sản ở nữ giới. Do vậy, trong giai đoạn chuẩn bị cho IVF, các cặp đôi nên tránh xa nhóm thực phẩm này.
- Nước uống có gas, cồn
Cả nam và nữ giới sử dụng thường xuyên rượu bia và các đồ uống có gas, có cồn sẽ có khả năng thất bại IVF cao hơn. Nguyên nhân bởi những thực phẩm này làm mất cân bằng nội tiết, tăng nồng độ estrogen của nữ, giảm sản xuất tinh trùng ở nam.
- Món ăn có chứa chất béo bão hòa
Chất béo bão hòa không chỉ làm tăng cholesterol xấu dẫn tới các vấn đề tim mạch, huyết áp mà còn gây ảnh hưởng đến khả năng thụ thai và nuôi dưỡng thai kỳ khỏe mạnh. Nếu tiêu thụ quá nhiều loại chất béo này có thể làm suy giảm chất lượng phôi, giảm tỉ lệ thành công của IVF.
Một số lưu ý trong chế độ ăn uống để làm thụ tinh ống nghiệm
Để thuận lợi cho quá trình lấy trứng, tinh trùng và chuyển phôi, bên cạnh chế độ dinh dưỡng hợp lý, các cặp đôi cần lưu ý:
- Nghỉ ngơi tối đa, dành nhiều thời gian cho việc thư giãn, cân bằng cuộc sống, công việc, hạn chế stress, áp lực;
- Hạn chế tối đa việc vận động quá sức, làm việc nặng;
- Không kiêng khem quá mức, không bổ sung dinh dưỡng quá nhiều, nên ăn đa dạng các loại thực phẩm, cân bằng chế độ dinh dưỡng;
- Lựa chọn nguồn thực phẩm sạch, không chứa hóa chất độc hại, thuốc bảo vệ thực vật.
Bài viết trên đây đã cung cấp các thông tin giải đáp thắc mắc liên quan đến vấn đề ăn gì tốt cho thụ tinh ống nghiệm. Hotline 1900 1965 của Đông Đô IVF Center – Địa chỉ làm IVF với tỷ lệ thành công cao vượt trội lên tới 80% luôn hỗ trợ bạn 24/7 các vấn đề liên quan đến quá trình thực hiện và chế độ chăm sóc khi làm IVF.